- Phản ứng tráng gươnglà một phản ứng hóa học đặc trưng của những chất như anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc (Ag). Hợp chất của kim loại bạc là AgNO3 cùng Ag2O vào môi trường NH3viết gọn là AgNO3/NH3. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Bởi vì thế, phản ứng này có tên gọi không giống là phản ứng tráng bạc.
Bạn đang xem: Tráng bạc và tráng gương

Điều kiện của phản ứng tráng gương
- những chất gia nhập phản ứng tráng gương là những hợp chất gồm nhóm chức –CH=O trong phân tử:
+ Anđehit (đơn chức, đa chức)
+Axit fomic HCOOH
+Muối của axit fomic: HCOONa, HCOOK, HCOONH4, (HCOO)2Ca…
+Este của axit fomic: (HCOO)nR – R là gốc hidrocacbon.
+Glucozơ, fructozơ và saccarozơ…
Phương trình tổng quát tháo của phản ứng tráng gương
– Phương trình phản ứng tổng quát:
R(CHO)x+ 2xAgNO3+ 3xNH3+ xH2O →R(COONH4)x+ xNH4NO3+ 2xAg
→Phản ứng chứng minh anđehit có tính khử với được dùng để nhận biết anđehit.
– riêng biệt HCHO tất cả phản ứng:
HCHO + 4AgNO3+ 6NH3+ 2H2O→(NH4)2CO3+ 4NH4NO3+ 4Ag
- Phản ứng của HCHO tạo ra các muối vô cơ chứ ko phải muối của axit hữu cơ như các anđehit khác.
Phản ứng tráng gương của những hợp chất
Phản ứng tráng gương của anđehit
– khi dẫn khí Amoniac (NH3) qua dung dịch AgNO3) tạo với phức chất tung bạc amoniac. Anđehit khử được ion Ag+trong phức bạc amoniac (
AgNO3+ 3NH3+ H2O →
– Phương trình tổng quát đến anđehit:
R–(CH=O)n+ 2n
– khi n=1 thì ta gồm anđehit đơn chức, nên tất cả phương trình đơn giản như sau:
R–CH=O + 2
Ví dụ:
CH3CHO + 2
– Đối với anđehit fomic: Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 đội –CH=O nênphản ứng tráng gươngcủa anđehit fomicsẽ xảy ra như sau:
HCHO + 2
HCHO + 4AgNO3+ 6NH3+ 2H2O → (NH4)2CO3+ 4Ag + 4NH4NO3
- Sau đó HCOONH4tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như este:
HCOONH4+ 2
Tổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chung:
HCHO + 4
– Đặc điểm phản ứng tráng gương của anđehit:
– Nếu nAg= 2nAnđehit→ Anđehit là đơn chức, ko phải HCHO.
– Nếu nAg= 4nAnđehit→ Anđehit là 2 chức hoặc HCHO.
– Nếu nAg> 2nhỗn hợp Anđehit đơn chức→ Hỗn hợp anđehit đơn chức này còn có HCHO.
– Số team –CH=O = nAg/2nAnđehit(nếu hỗn hợp không có HCHO).
Phản ứng tráng gương của Axit fomic cùng este
– Este tất cả dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR gồm thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng, có mặt kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất este mang lại phản ứng tráng gương như este của axit fomic (HCOOR với muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR) ). Một số hợp chất không nhiều gặp như RCOOCH=CHR’, với R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển hình phản ứng tráng gương của este:
– Với R là gốc hidrocacbon:
HCOOR + 2
– Với R là H: (axit fomic)
HCOOH + 2
– Muối của (NH4)2CO3 là muối của axit yếu, yêu cầu không bền dễ phân hủy thành NH3 theo phương trình:
HCOOH + 2
Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ cùng saccarozơ
– Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo amoni gluconat rã vào dung dịch và giải phóng Ag kim loại.
CH2OH
– Fructozơ là đồng phân của glucozơ, mặc dù fructozơ không tồn tại nhóm –CH=O nên không xảy ra phản ứng tráng gương ở điềuu kiện nhiệt độ phòng. Nhưng lúc đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ(OH–)⇔ Glucozơ. Vì vậy có phảnứng tráng gương của fructozơ.
Xem thêm: Người Thật Thà Là Gì ? Người Thành Công Có Cần Đến Đức Tính Này Không
– Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không tồn tại tính khử. Mặc dù nhiên, khi đun lạnh trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch tất cả tính khử gồm glucozơ với fructozơ. Sau đó, glucozơ sẽ thâm nhập phản ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sau:
C12H22O11(saccarozơ)+ H2O → C6H12O6(glucozơ)+ C6H12O6(fructozơ)
Chú ý: Những phản ứng tác dụng với ddAgNO3/NH3 nhưng không gọi là phản ứng tráng gương
Phản ứng của Ank-1-in
– Nguyên tử H vào ankin–1–in này chứa liên kết ba ( ≡ ) linh động. Bởi thế Ankin–1–in cũng gồm thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag+tạo ra kết tủa màu kim cương nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để nhận biết những ankin có liên kết cha ở đầu mạch.
R-C≡CH + AgNO3+ NH3→ R-C≡CAg + NH4NO3
R–C≡C–H +
– Ví dụ:
Axetilen (C2H2) phản ứng với dung dịch AgNO3trong môi trường NH3:
AgNO3+ 3NH3+ H2O →
H–C≡C–H + 2
– các chất thường gặp là: C2H2: etin (hay còn gọi là axetilen), CH3-C≡C propin(metylaxetilen), CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en (vinyl axetilen)