Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Sách giáo khoa
Tài liệu tham khảo
Sách VNEN
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Công thức, Định nghĩa Toán, Lí, HóaĐường thẳngHình tam giácCác trường hợp tam giác bằng nhauHình thangHình bình hànhHình thoiHình chữ nhật
Hình bình hành là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình bình hành chi tiết
Trang trước
Trang sau
1.Định nghĩa
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Bạn đang xem: Hình bình hành là gì? cách tính diện tích hình bình hành nhanh nhất

Tứ giác ABCD là hình bình hành

2.Tính chất

Trong hình bình hành:
•Các cạnh đối bằng nhau.
•Các góc đối bằng nhau.
•Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại O. Khi đó:
•AB = CD, AD = BC
•

•OA = OC, OB = OD
3.Dấu hiệu nhận biết
•Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
•Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
•Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
•Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
•Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Ví dụ 1: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

Hướng dẫn:
a)Tứ giác ABCD có AB = CD, BC = AD do đó ABCD là hình bình hành.
b)Tứ giác ABCD có

c)Tứ giác ABCD có

d)Tứ giác ABCD có hai đường chéo là AC vad BD. AC giao BD tại O. Ta có: OA = OC, OB = OD nên ABCD là hình bình hành.
e)Tứ giác ABCD có

4.Diện tích hình bình hành

Diện tích của hình bình hành bằng chiều cao nhân với cạnh đáy tương ứng của nó.
Xem thêm: Phân Phối Chương Trình Toán Lớp 4 Vnen Đầy Đủ Các Môn, Phân Phối Chương Trình Môn Toán Lớp 4
S = a.h
h: chiều cao của hình bình hành
a: độ dài cạnh đáy tương ứng
Cho hình bình hành ABCD, kẻ

S = AH.CD
5.Chu vi hình bình hành

Chu vi của hình bình hành bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình bình hành ( nói cách khác, chu vi hình bình hành bằng hai lần tổng độ dài một cặp cạnh kề nhau bất kì của hình bình hành.
P = a + a + b + b = 2(a + b)
Ví dụ 2: Cho hình bình hành có cạnh đáy bằng 12cm, cạnh bên bằng 7cm, chiều cao bằng 5cm. Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành đó?
Hướng dẫn:

Chu vi của hình bình hành là:
P = 2( 12 + 7) = 38 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
S = a.h = 12.5 = 60 (cm2)
Giới thiệu kênh Youtube girbakalim.net
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, girbakalim.net HỖ TRỢ DỊCH COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!