I: Cường độ chiếc điện (A)U: Hiệu điện cụ (V)R: Điện trở (Ω)Điện trở

Một số công thức điện trở quan trọng cần chú ý:

R = U / IĐiện trở mạch nối tiếp:Rtd = R1 + R2 +…+ RnĐiện trở mạch tuy nhiên song:Rtd= 1 / R1+1 / R2+…+ 1 / RnĐiện trở của dây dẫn:R = ρl / s

Trong đó:

l: chiều dài dây (m)S: máu diện của dây (m2 )ρ điện trở suất (Ωm)R điện trở (Ω)Cường độ loại điện với hiệu năng lượng điện thếTrong mạch nối tiếp:I = I1 = I2 =…= In vàU = U1 + U2 +…+ UnTrong mạch tuy nhiên song:I = I1 + I2 +…+ In vàU = U1 = U2 =…= UnCông suất điện

P = U.I, vào đó:

P: năng suất (W)U: hiệu điện cố (V)I: cường độ cái điện (A)

Nếu vào mạch có điện trở thì họ cũng có thể áp dụng bí quyết được suy ra từ định hình thức ôm:

*
Công của mẫu điện

A = P.t = U.I.t, trong đó:

A: công loại điện (J)P: năng suất điện (W)t: thời hạn (s)U: hiệu điện nắm (V)I: cường độ loại điện (A)Hiệu suất thực hiện điện

H = A1 / A * 100%. Trong đó:

A1: năng lượng có ích được đưa hóa từ năng lượng điện năng.A: năng lượng điện năng tiêu thụ.Định chế độ Jun – Lenxơ

Q = I2.R.t, trong đó ta có:

Q: sức nóng lượng tỏa ra (J)I: cường độ chiếc điện (A)R: điện trở ( Ω )t: thời hạn (s)Công thức tính nhiệt lượng

Q=m.c.Δt, trong những số ấy ta có:

m: khối lượng (kg)c: nhiệt dung riêng rẽ (JkgK)Δt: độ chênh lệch ánh sáng (0C)

Công thức điện từ lớp 9

Hao chi phí tỏa nhiệt độ trên dây dẫn được xem bằng công thức.

*

Trong đó:

P: năng suất (W)U: hiệu điện cố kỉnh (V)R: Điện trở (Ω)

Công thức quang học tập lớp 9

Công thức của thấu kính hội tụTỉ lệ chiều cao của vật và ảnh:h/h’= d/d’Mối quan hệ giữa d với d’:1/f= 1/d+ 1/d’

Trong đó:

d: khoảng cách từ vật đến thấu kínhd’: Khoản biện pháp từ hình ảnh tới thấu kínhf là tiêu cự của thấu kínhh là độ cao của vậth’ là chiều cao của ảnh